Thiết bị Phân Tích Độ Rỗng Bằng Phương Pháp Thẩm Thấu Thủy Ngân
- Mô tả
- Thông tin bổ sung
Mô tả
Thiết bị Phân Tích Độ Rỗng Bằng Phương Pháp Thẩm Thấu Thủy Ngân
Hãng: Microtrac
Xuất xứ: Italia
Model: BELPORE HP + BELPORE LP
Dòng thiết bị Phân Tích Độ Rỗng Bằng Phương Pháp Thẩm Thấu Thủy Ngân BELPORE có cấu hình hoạt động ở áp suất thấp (LP), áp suất trung bình (MP) và áp suất cao (HP), mục đích để đo đường kính lỗ rỗng từ 1mm đến 3,6nm một cách đáng tin cậy và có thể tái tạo.
Thông số về độ rỗng, kích thước lỗ rỗng và thể tích lỗ rỗng có tầm quan trọng cơ bản đối với việc mô tả đặc tính của vật liệu xốp. Phân tích độ rỗng với phương pháp thẩm thấu thủy ngân là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất để xác định phân bố kích thước lỗ rỗng của các lỗ rỗng lớn và trung bình có thể tiếp cận được trong chất rắn.
Kỹ thuật này dựa trên sự xâm nhập phụ thuộc vào áp suất của thủy ngân là dạng chất lỏng không thấm ướt vào vật liệu xốp. Sử dụng phương trình Washburn, kích thước lỗ rỗng tương ứng được tính toán từ áp suất được áp dụng.
Microtrac, với tư cách là nhà cung cấp các giải pháp tiên tiến trong lĩnh vực mô tả đặc tính hạt và hấp phụ khí, hiện đã mở rộng danh mục sản phẩm rộng lớn của mình với một loạt các thiết bị dành riêng cho lĩnh vực Phân tích độ rỗng với phương pháp thẩm thấu thủy ngân.
Dòng máy đo độ xốp BELPORE bao gồm các thiết bị hiện đại để đo phân bố kích thước lỗ rỗng, thể tích lỗ rỗng, diện tích bề mặt riêng, độ xốp, mật độ và phân bố kích thước lỗ rỗng.
Xin lưu ý: BELPORE – một bước tiến lớn sau Pascal Evo
Dòng sản phẩm BELPORE bao gồm các máy Phân tích độ rỗng bằng phương pháp thẩm thấu thủy ngân an toàn và linh hoạt nhất trên thị trường. Được cải tiến đáng kể, nguồn gốc của nó bắt nguồn từ dòng sản phẩm Pascal Evo (140, 240 và 440) đã ngừng sản xuất, trước đây được phân phối bởi Thermo Fisher và Porotec. Dòng sản phẩm BELPORE mới hiện được sản xuất duy nhất bởi MICROTRAC.
Đặc trưng
- Nạp thủy ngân hoàn toàn tự động dưới điều kiện chân không cao liên tục theo chiều thẳng đứng
- Độ phân giải cao cho phép đo lên tới 20.000 điểm đo
- An toàn và đầy đủ chức năng mà không cần kết nối khí và nitơ lỏng
- Bình chứa mẫu để đo thâm nhập thủy ngân được đặt theo chiều thẳng đứng giúp người dùng thao tác an toàn
- Tái sử dụng thủy ngân hiệu quả thông qua bộ kit làm sạch
- Tất cả các thiết bị đều được chứng nhận CE
Ba model khác nhau của Belpore bao phủ các phạm vi lỗ rỗng khác nhau:
- BELPORE LP dải đo từ 1.000 – 3,25 µm, khử khí, nạp thủy ngân, đo độ rỗng ở áp suất thấp
- BELPORE MP dải đo 15 – 0,0065 µm và BELPORE HP dải đo 15 – 0,0036 µm, đo độ xốp áp suất cao
Các demol khác nhau của dòng BELPORE bao gồm LP, MP và HP hoạt động tại các áp suất khác nhau
Phụ kiện có sẵn
- Bình chứa mẫu có nhiều kích cỡ khác nhau cho Dòng BELPORE để phù hợp với dạng và lượng mẫu
- Bộ Ultra-Macorpore (UMP) mở rộng phạm vi kích thước mẫu đo được của BELPORE LP để xác định kích thước lỗ rỗng và kích thước hạt
- Bộ dụng cụ hiệu chuẩn máy để hiệu chuẩn về dung tích
- Bộ vệ sinh thủy ngân, cho phép tái sử dụng thủy ngân hiệu quả
Bình chứa mẫu có nhiều kích cỡ khách nhau cho dạng mẫu và kích thước mẫu. Ngoài ra, nắp được thiết kế tiện dụng với dạng nắp vặn đi kèm dụng cụ hỗ trợ mở nắp.
Bình chứa mẫu | Tiêu chuẩn | Nâng cao | UMP (Lỗ rỗng siêu lớn) |
Đường kính mao quản | 3mm // 6mm | 3mm | 6mm |
Dạng mẫu | Bột // vật thể rắn | Bột // vật thể rắn | Bột, vật thể rắn |
Kích thước tối đa của mẫu rắn (dxh) |
12x46mm // 25x25mm | 11x35mm | 25x25mm |
Tương thích với model | LP, MP, HP // LP, MP | LP, MP, HP | LP |
Thể tích bình chứa mẫu | 15cm3 //35cm3 | 8cm3 | 50cm3 |
Phần mềm kiểm soát và đánh giá
Quá trình đánh giá dữ liệu của phần mềm PoreInspect không chỉ tính đến việc hiệu chỉnh chính xác giá trị nền (blank value), mà còn cho phép kiểm tra và điều chỉnh độ nén có thể xảy ra của mẫu, đảm bảo kết quả đáng tin cậy nhất. Các tùy chọn đánh giá mở rộng cho phép lựa chọn các thể hiện tính chất lỗ rỗng khác nhau dưới dạng đồ họa và biểu đồ. Các phép tính có thể được lựa chọn tự do tùy thuộc vào ứng dụng và bao gồm, ví dụ, biểu diễn các kích thước fractal cũng như các phép tính về độ ngoằn ngoèo của cấu trúc lỗ rỗng và độ thẩm thấu. Các tính năng khác bao gồm đánh giá thống kê, tạo danh mục phương pháp và xuất dữ liệu dưới định dạng khác. Dữ liệu thô được luôn được lưu trữ.
Thông số kỹ thuật BELPORE LP, MP VÀ HP
Chức năng | Model LP: khử khí, nạp thủy ngân, đo độ rỗng ở áp suất thấp Model MP & HP: Đo độ rỗng ở áp suất cao |
Phạm vi áp suất | Model LP: Chân không lên đến 450 KPa Model MP: 0,1 – 228 MPa Model HP: 0,1 – 414 MPa |
Độ phân giải LP | 0,001 kPa trong phạm vi đo: chân không đến 0,1 kPA / 0,01 kPa trong phạm vi đo 0,1 – 450 kPA |
Độ phân giải MP | 0,001 MPa trong phạm vi đo 0,1 – 100 MPa / 0,01 MPa trong phạm vi đo 100 – 228 MPa |
Độ phân giải HP | 0,001 MPa trong phạm vi đo 0,1 – 100 MPa / 0,01 MPa trong phạm vi đo 100 – 414 MPa |
Độ chính xác phát hiện áp suất | tốt hơn 0,1% toàn dải |
Đường kính kích thước lỗ chân lông | Model LP: 180 – 3,25 µm (UMP: 1.000 – 3,8 µm, tùy chọn) Model MP: 15 – 0,0065 µm Model HP: 15 – 0,0036 µm |
Đường kính kích thước hạt | Model LP: 330 – 15 µm (UMP: 3.000 – 15 µm, tùy chọn) Model MP: 40 – 0,015 µm Model HP: 40 – 0,01 µm |
Khối lượng phát hiện tối đa | Model LP & MP: 0,5 cm³ – 2 cm³ Model HP: 0,5 cm³ |
Độ chính xác phát hiện khối lượng | tốt hơn 1% toàn dải |
Số điểm đo tối đa | 10.000 thấm thấu 10.000 đùn ép |
Cân nặng | Model LP: 55 kg (121 lbs) Model MP & HP: 68 kg (150 lbs) |
Kích thước (Rộng x Sâu x Cao) | Model LP: 40 x 67 x 80 cm Model MP & HP: 40 x 67 x 80 cm |
Nguyên lý hoạt động
“Pascal” không chỉ là một đơn vị áp suất, trong máy phân tích độ rỗng bằng thẩm thấu thủy ngân BELPORE, có chức năng kiểm soát cân bằng áp suất và tối ưu hóa áp suất thực hiện bằng công cụ “Tạo áp suất bằng cơ chế tăng tốc tự động và điều chỉnh liên tục” (Pressurization by Automatic Speed-up and Continuous Adjustment Logic), hay viết tắt là PASCAL. Kiểm soát tự động này chịu ảnh hưởng bởi tính chất lỗ rỗng thực tế và nhờ vậy cho phép rút ngắn thời gian đo trong khi vẫn đảm bảo các điều kiện cân bằng và phát hiện tất cả các lỗ rỗng trong khoảng mà thiết bị công bố, thiết bị có thể phân tích đến 20.000 điểm cân bằng trong mỗi lần phân tích. Chỉ cần 3 loại bình chứa khác nhau là đủ cho tất cả các dạng mẫu và không yêu cầu khí hoặc nitơ lỏng, nên có thể tiết kiệm tối đa chi phí vận hành.
Ngoài ra, thiết bị phân tích độ rỗng bằng thẩm thấu thủy ngân áp suất thấp BELPORE LP rất dễ sử dụng và có phạm vi đo mở rộng lên đến kích thước lỗ rỗng là 1 mm. Việc khử khí ra khỏi lỗ xốp và làm đầy thủy ngân theo chiều thẳng đứngcho phép điều chỉnh áp suất khử khí, giúp có thể đo các mẫu ẩm mà không làm thay đổi hàm lượng ẩm của vật liệu. Theo cách này, ngay cả các mẫu bê tông ẩm và các vật liệu xanh xốp chứa dung môi cũng có thể đo được mà không bị thay đổi hàm lượng.
Thông tin bổ sung
Thương hiệu | Microtrac MRB |
---|