Thiết bị phân tích khối lượng riêng và kích thước lỗ xốp BELSORP MAX X

Thiết bị phân tích khối lượng riêng và kích thước lỗ xốp BELSORP MAX X

Hãng sản xuất: Microtrac MRB
0 out of 5

  • Mô tả
  • Thông tin bổ sung
  • Phụ kiện

Mô tả

Thiết bị phân tích khối lượng riêng và kích thước lỗ xốp BELSORP MAX X

Hãng: Microtrac MRB

Xuất Xứ: Italia

Model: BELSORP MAX X

Đã có rất nhiều cải tiến mang tính đột phá trong một không gian nhỏ gọn: BELSORP MAX X. Tính năng hấp phụ cao. Diện tích chiếm chỗ rất nhỏ. Hiệu suất dẫn đầu

BELSORP MAX X do Hãng Microtrac MRB sản xuất, là một model mới nhất trong các dòng thiết bị hấp phụ khí, với đặc điểm thiết bị nhỏ gọn và nhẹ. Thiết bị phân tích hấp phụ khí và hơi có độ chính xác cao, có thể phân tích tối đa 4 mẫu với một dải rộng áp suất và nhiệt độ. Thiết bị phân tích khối lượng riêng và kích thước lỗ xốp BELSORP MAX X đáp ứng yêu cầu phân tích đa dạng từ phân tích diện tích bề mặt riêng, phân bố kích thước lỗ xốp, hấp phụ khí và hơi.

Được thiết kế tổ hợp bộ cảm biến áp suất có độ chính xác cao (133.3 kPa, 1.333 kPa, and 0.0133 kPa) với van khí nén siêu kín cùng đệm kim loại, thiết bị sẽ hạn chế được rò rỉ khí và dễ dàng đạt được áp suất thấp nhất có thể. Về nhiệt độ, BELSORP MAX X được thiết kế với sự kiểm soát nhiệt độ chính xác khi vận hành, từ cụm manifold và cảm biến áp suất của thiết bị (ở 50 °C, tùy chọn điều nhiệt ở 80 °C); cụm ống mẫu và bình chứa dung môi được điều nhiệt trong “air bath” đối với ứng dụng đo hấp phụ hơi, trong khi phần đường ống dẫn khí/hơi được đánh bóng điện phân để tránh hiện tượng đọng chất lỏng và ăn mòn.

CÔNG NGHÊ NỔI BẬT TRONG MỘT KHỐI KHÔNG GIAN NHỎ
TỐI ƯU HÓA KHÔNG GIAN PHÒNG THÍ NGHIỆM

Thiết bị phân tích khối lượng riêng và kích thước lỗ xốp BELSORP MAX X tối ưu hóa không gian làm việc của phòng thí nghiệm vì thiết bị rất nhỏ gọn. Diện tích chiếm chỗ của thiết bị chỉ bằng khoảng 50% so với các thiết bị tương đương khác.

QUẢN LÝ DỮ LIỆU DỄ DÀNG & CUNG CẤP NHIỀU THÔNG TIN HƠN
TỐI ƯU HÓA ĐỘ CHÍNH XÁC

AFSMTM: Công nghệ độc quyền cung cấp độ lặp lại cao nhất so với các thiết bị hấp phụ khác
Thay vì cố gắng kiểm soát mực chất làm lạnh, phương pháp của chúng tôi sẽ liên tục theo dõi sự thay đổi thể tích không gian trống trong ống mẫu đối chứng – Phép đo không gian trống cải tiến (AFSMTM) – đã được cấp bằng sáng chế vì chứng minh được mang lại độ chính xác cao hơn. Phép đo hiệu chỉnh chính xác những dao động đối với thể tích không gian trống do các yếu tố từ môi trường như:

  • Thay đổi mực chất ni tơ lỏng
  • Thay đổi áp suất và nhiệt độ môi trường xung quanh
  • Thay đổi nhiệt độ chất làm lạnh sự hòa tan của oxy
Tùy chọn: Hấp phụ hơi

Bên trong BELSORP MAX X, tất cả các đường dẫn khí, bộ phận đo áp suất… được lắp đặt trong cụm manifold được điều nhiệt (ở 50 °C) xung quanh là vật liệu cách nhiệt. Thiết bị được kiểm soát nhiệt độ hoàn toàn để ngăn chặn các hiện tượng tự nhiên như ngưng tụ hơi, cho phép đo hấp phụ hơi khác nhau. Có thể đo hấp phụ hơi hữu cơ lên đến 40°C (thiết bị tiêu chuẩn; hoặc tùy chọn mode HT để đo tới 70 °C).
Tính năng này giúp đánh giá tính ưa nước/kỵ nước và khả năng hấp phụ VOC của vật liệu.

TÙY CHỌN TÍNH NĂNG THEO NHU CẦU VÀ CÓ THỂ NÂNG CẤP TRONG TƯƠNG LAI
TỐI ƯU HÓA NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG

Phạm vi của sản phẩm được đa dạng hóa

Thiết bị phân tích khối lượng riêng và kích thước lỗ xốp BELSORP MAX X có nhiều cầu hình khác nhau cho nhiều ứng dụng tùy theo nhu cầu của khách hàng. Microtrac BRB cung cấp giải pháp tối ưu cho từng nhu cầu khách hàng.

Thiết bị Chọn khí đối với ứng dụng phân tích nhiều loại khí hấp phụ

Cấu hình máy chính tiêu chuẩn thiết kế với 3 cổng kết nối khí (chống ăn mòn). Để tăng số lượng loại khí hấp phụ từ 4 trở lên, có thể sử dụng thêm thiết bị Chọn khí, số lượng khí hấp phụ có thể tăng từ 3 lên 6, 9 và 12 loại.

Thiết bị điều khiển nhiệt độ

Bình chứa ni tơ lỏng (Dewar), bể điều nhiệt và bếp đun là những tùy chọn phù hợp để bao quát hết những điều kiện nhiệt độ của những phép đo hấp phụ khác nhau. Bếp đun có thể sử dụng cho hai mục đích bao gồm dùng trong quá trình phân tích và cả quá trình khử khí chuẩn bị mẫu.

CHẤT LƯỢNG & ĐỘ TÁI LẬP

CHẾ ĐỘ ĐO ĐỘ CHÍNH XÁC CAO
Với chế độ đo chính xác cao cho phép đo đồng thời 3 mẫu một lúc trên phương pháp phân tích hấp phụ và giải hấp đẳng nhiệt. Cổng đo thứ tư sẽ được gắn một cell rỗng để làm công tham chiếu, phản ánh chính xác các thay đổi về không gian trống/thể tích chết (công nghệ này có tên AFSMTM đã được cấp bằng sáng chế). Ngoài ra, áp suất hơi bão hòa được đo bởi một cổng riêng, đồng thời trong quá trình đo. Chế độ đo này được khuyến nghị cho mục đích nghiên cứu và phát triển sản phẩm, ví dụ đo một lượng mẫu nhỏ trong nghiên cứu vật liệu mới.

CHẾ ĐỘ ĐO TỐI ĐA MẪU
Khi đo ở chế độ tối đa mẫu, người dung sẽ sẽ tận dụng hết 4 cổng đo mẫu, để đo đường hấp phụ/giải hấp đẳng nhiệt, trong khi đó áp suất hơi bão hòa cũng sẽ được đo đồng thời bằng một cổng riêng. Khác với chế độ đo với độ chính xác cao, việc hiệu chỉnh sự thay đổi không gian trống trong ống mẫu sẽ dựa trên một File đã được đo trước đo và lưu trữ sẵn. Chế độ này được khuyến nghị cho các ứng dụng kiểm soát chất lượng sản phẩm, khi tính chất các mẫu đã được dự đoán trước và lượng mẫu dùng phân tích lớn.

ĐÁP ỨNG PHÂN TÍCH TRÊN HẦU HẾT CÁC LOẠI VẬT LIỆU HẤP PHỤ Ở NHỮNG ĐIỀU KIỆN KHÁC NHAU

  • Thiết bị cho phép phân tích hấp phụ đa dạng nhiều loại khí và hơi. Với các phụ kiện chuyên dụng, một dải nhiệt độ rộng cho việc phân tích hoặc khử khí hoàn toàn có thể đáp ứng được
  • Phân tích hấp phụ N2/Ar trong dải áp suất tương đối từ rất thấp đến cao để xác định diện tích bề mặt riêng và phân bố kích thước lỗ xốp
  • Phân tích hấp phụ CO2 đối với vật liệu siêu vi mao quản đến áp suất cao (tùy chọn)
  • Phân tích hấp phụ khí Kr đối với vật liệu có diện tích bề mặt riêng cực thấp
  • Đo hấp phụ khí NH3, H2, CO2, O2, CH4 và các loại khí không ăn mòn
  • Đánh giá tính chất ưa nước/ kị nước của vật liệu bằng phép đo hấp phụ hơi nước
  • Đo hấp phụ các loại hơi như cồn, benzene và các loại hơi hữu cơ không ăn mòn (VOC) khác
  • Đo tỷ lệ hấp phụ của các loại khí và hơi (Phân tích động học hấp phụ)

ĐÁP ỨNG PHÂN TÍCH MẪU VỚI NHIỀU HÌNH THÙ KHÁC NHAU

Các phép đo có thể được thực hiện trên nhiều loại vật liệu có thù hình khác nhau, bao gồm dạng hạt, vật liệu đổ khuôn, vật liệu nền, bột và các vật liệu khác không được tiếp xúc với khí quyển. Các cổng đo được thiết kế khớp nối phù hợp với ống chứa mẫu đường kính φ9 mm và φ14 mm. Các ống chứa mẫu đặc biệt có thể được cung cấp theo yêu cầu nếu cần đo các mẫu lớn hơn, chẳng hạn như dạng hạt, và các mẫu bột mịn nhỏ hơn cũng có thể được đo dễ dàng trên các ống mẫu đó.

MINH HỌA PHÉP ĐO

Hình 1: Đường hấp phụ đẳng nhiệt nitơ tại 77K của vật liệu sợi carbon hoạt tính (đường màu đen), MCM-41 (đường màu xanh), Hợp chất khung cơ kinh MIL-160 (đường màu cam) và chất xúc tác PdC (đường màu đỏ)


Hình 2: Hàm logarit đường hấp phụ đẳng nhiệt nitơ tại 77K của vật liệu sợi carbon hoạt tính (đường màu đen), zeolite MCM-41 (đường màu xanh), Hợp chất khung cơ kinh MIL-160 (đường màu cam) và chất xúc tác PdC (đường màu đỏ)


Hình 3: Đồ thị hấp phụ nước của vật liệu khung cơ kim UiO-66 tại 25 °C (màu đỏ) và 40 °C (màu đen)

Hình 4: Đồ thị hấp phụ hơi trên sợi carbon hoạt tính, hơi nước tại 20°C (màu đỏ), hơi methanol CH3OH tại 15°C (màu xanh dương), hơi benzene C6H6 tại 20°C (màu xanh lá), và hơi tetrachloromethan CCl4 tại 20°C (màu cam)

ỨNG DỤNG PHONG PHÚ

BELSORP MAX X được sử dụng để phân tích trên nhiều loại vật liệu như xúc tác, pin, sợi, polymer, dược phẩm, bột màu, mỹ phẩm, bột kim loại từ tính, màng lọc membrane, vật liệu lọc, toner, xi măng, ceramic, và vật liệu bán dẫn…

 

Thông tin bổ sung

Thương hiệu

Microtrac MRB

Phụ kiện tiêu chuẩn
Thiết bị BELSORP MAX X sẽ được cung cấp tiêu chuẩn kèm theo với các phụ kiện như: bình chứa nitơ lỏng (Dewar), tấm đậy cách nhiệt, ống đo áp suất bão hòa P0 tube, ống chứa mẫu, đũa thủy tinh, phễu, giá đựng mẫu, nút lọc để ngăn mẫu phát tán, mẫu chuẩn, vòng đệm O-rings…

Các phụ kiện tùy chọn khác
Sẽ có nhiều model được đưa ra theo yêu cầu cụ thể của khách hàng cho phép đo hấp phụ khí và hơi. Microtrac MRB sẽ tư vấn cho khách hàng để lựa chọn thiết bị phù hợp kết hợp cảm biến áp suất theo số lượng mẫu đo và dải phân bố kích thước lỗ xốp.