Kính hiển vi hồng ngoại FTIR LUMOS II

Kính hiển vi hồng ngoại FTIR LUMOS II

Hãng sản xuất: Bruker
0 out of 5

  • Mô tả
  • Thông tin bổ sung

Mô tả

Bruker

Kính hiển vi hồng ngoại FTIR LUMOS II

Hãng: Bruker

Model: FTIR LUMOS II

Kính hiển vi hồng ngoại độc lập FTIR LUMOS II nhỏ gọn

LUMOS II là kính hiển vi hồng ngoại FTIR hoàn hảo cho cả ứng dụng thường ngày và nâng cao. Nó kết hợp hiệu năng cao trong kính hiển vi hồng ngoại và tùy chọn công nghệ ảnh thực FPA (true FPA imaging) dễ dàng xử lý. Tất cả các part phần cứng có thể dịch chuyển được lắp động cơ và tự động thiết lập như yêu cầu bên trong dòng công việc phân tích. Tất cả quy trình trong chế độ đo được thực hiện hoàn toàn tự động, bao gồm cả việc thu dữ liệu.

LUMOS II cho phép phân tích riêng lẻ vị trí mẫu đã được định nghĩa trước. Vùng mẫu lớn hơn với độ phân giải cao trong tổng phản xạ tắt dần (ATR), phản xạ và truyền quang (tùy chọn). Phân tích ATR được thực hiện chính xác nhất bởi tinh thể ATR-crystal được dẫn động và điều khiển bởi áp suất được tích hợp trong vật kính 8x Cassegrain.

Ưu điểm của kính hiển vi hồng ngoại FTIR LOMUS II:

  • Khoảng cách làm việc dài và khả năng truy cập tốt của bàn mẫu cho phép định vị thuận tiện.
  • Trường ảnh rộng và chất lượng quan sát cao giúp tìm vùng mẫu cần phân tích dễ dàng.
  • Phần mềm OPUS trực quan hướng dẫn người sử dụng từng bước qua phép phân tích kính hiển vi và cung cấp bộ chức năng mở rộng cho ước tính dữ liệu hiệu quả, trực quan, và báo cáo.
  • LUMOS II sử dụng các thành phần chất lượng cao tuổi thọ lâu dài, và gần như không cần sử dụng vật tư tiêu hao.
  • Đầu dò MCT được làm mát làm cho phép phân tích độ nhạy cao xuống ngưỡng nhiễu xạ.
  • Nhờ vào hệ quang học ZnSe và bộ chia tia, LUMOS II trơ với ẩm, cho phép vận hành mà không cần purge khí khô.
  • PerformanceGuard quan trắc liên tục các phần điện tử cũng như các thành phần quang học và cơ khí để đảm bảo các chức năng của toàn bộ thiết bị.

Tính năng kỹ thuật của kính hiển vi hồng ngoại FTIR LOMUS II:

  • Kính hiển vi FTIR độc lập, nhỏ gọn, kích thước: 30 x 64 x 52cm (w x h x d)
  • Vỏ kín và khô, không cần purge khí khô
  • Hệ quang học: phủ vàng cho độ nhạy cao nhất, cửa sổ và bộ chia tia ZnSe chống ẩm.
  • Bộ giao thoa RockSolid: độ thông quang cao, canh chỉnh cố định, tuổi thọ lâu dài > 10 năm
  • Diode laser, độ chính xác và độ đúng bước sóng cao, tuổi thọ lâu dài >10 năm
  • Nguồn: SiC globar, tuổi thọ > 5 năm
  • Đầu dò Mid band TE-MCT; dải phổ: 6,000-670cm-1; làm mát bằng điện nhiệt (thermoelectrical cooled)
  • Có vị trí cho đầu dò thứ 2
  • Phân giải phổ : tốt hơn 2cm-1; tùy chọn: tốt hơn 0.8cm-1
  • Camera CMOS nhanh; 2592 x 1944; 5 MP;
  • Tự động thay đổi số khẩu độ (NA) giữa IR (0.6) và Vis (0.4) mode
  • Tự động thay đổi từ IR thành VIS mode.
  • Khẩu độ có động cơ định vị chính xác; 8 kích thước khẩu độ cố định (mở-5µm)
  • Autofocus trực quan
  • Dẫn động trục z cho bàn mẫu xy, dải điều chỉnh >40mm
  • Joystick cho điều khiển xyz
  • Đĩa gắn vào (Insertion plate) cho bàn mẫu để thực hiện phép đo nền tự động trong truyền quang, phản xạ và ATR.
  • Quan trắc thường xuyên tất cả các thành phần thiết yếu của máy, hiệu năng hệ thống và độ ẩm
  • Bộ validation bên trong cho các kiểm tra chất lượng thiết bị với chuẩn tham chiếu
  • Phần mềm OPUS được validated, được chuẩn bị để làm việc tuân theo GLP và GMP.

Thông tin bổ sung

Thương hiệu

Bruker