Lò nung ống quay liên tục TSR Carbolite

Lò nung ống quay liên tục TSR Carbolite

Hãng sản xuất: Carbolite-gero
0 out of 5

  • Mô tả
  • Thông tin bổ sung
  • CATALOGUE
  • VIDEO SẢN PHẨM

Mô tả

Lò nung ống quay liên tục TSR Carbolite

Hãng sản xuất: Carbolite Gero

Xuất xứ: Anh

Model: TSR

Dòng lò nung ống quay liên tục TSR của Carbolite Gero là sự cải tiến của dòng lò nung mở model TS với thiết kế để nung các lô mẫu lớn và có thể chảy liên tục, tự do như bột.

Model TSR được cấu tạo gồm có một lò nung ống mở được gắn ngang trên khung cố định và được trang bị hệ thống quay truyền động ma sát, cho phép quay ống nung với tốc độ lên tới 10 vòng/phút. Khung cố định thân lò có thể điều chỉnh độ nghiên thủ công tới góc tối đa 6˚ để phù hợp với yêu cầu nung.

Các ống nung có thể dễ dàng được tháo lắp theo yêu cầu của quy trình sản xuất. Người dùng còn có thể tùy chọn thêm hệ thống cấp khí cho quá trình nung như khí trơ, hoặc hơi nước (phải được thiết kế ngay thời điểm đặt hàng).

DÂY ĐỐT GIA NHIỆT CHẤT LƯỢNG CAO

  • Độ đồng đều nhiệt độ tuyệt vời
  • Làm nóng và làm nguội nhanh
  • Độ đồng đều nhiệt độ vượt trội dọc theo toàn bộ chiều dài được gia nhiệt

THIẾT KẾ CÁCH NHIỆT CẢI TIẾN

  • Tiêu thụ năng lượng thấp
  • Nhiệt độ vỏ bên ngoài thấp
  • Tuổi thọ lò cao

Chuyển động quay của TSR giúp tăng diện tích tiếp xúc của mẫu với khí trong ống nung, giúp tăng tốc thời gian phản ứng và cải thiện hiệu suất phản ứng. Bộ phận nạp liệu dạng rung dung tích 5 lít và phễu thu gom có thể tích tương ứng giúp cho cho model TSR trở thành lựa chọn lý tưởng cho quy trình nung liên tục.

Hệ thống khí đốt được tích hợp vào khung lò và các loại khí yêu cầu cũng như phương pháp kiểm soát phải được chỉ định tại thời điểm đặt hàng. Các tùy chọn bao gồm lưu lượng kế thủ công hoặc bộ điều khiển lưu lượng kỹ thuật số.

Để kiểm soát chính xác dòng nguyên liệu mẫu vào lò, TSR được trang bị phễu 5 lít và bộ cấp liệu rung theo tiêu chuẩn. Một phễu thu mẫu 5 lít có van xả thủ công cũng được trang bị để thu thập vật liệu đã qua xử lý một cách an toàn.

TỔNG QUAN

  • Nhiệt độ hoạt động tối đa 1150 °C; phạm vi nhiệt độ hoạt động đề xuất là từ 650 ° C đến 1050 ° C
  • Chiều dài vùng gia nhiệt: 1000 mm
  • Đường kính vùng đốt: Ø 125 mm
  • Ống nung tiêu chuẩn: thạch anh
  • Có thể điều chỉnh độ nghiêng và tốc độ quay: 1,5 đến 10,0 vòng/phút
  • Bộ nạp liệu rung dung tích 5 lít
  • Bộ điều khiển nhiệt độ và các thiết bị liên quan thiết bị được tích hợp trong hộp điều khiển
  • Số vùng gia nhiệt: 1 vùng hoặc 3 vùng
  • Định hướng: nằm ngang có độ nghiêng tối đa 6o

BỘ ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ

Lò nung ống quay TSO được trang bị cổng giao tiếp ethernet và bộ điều khiển với 24 phân đoạn:

  • Lò nung 1 vùng được trang bị bộ điều khiển cơ EPC3016P1
  • Lò nung 3 vùng được trang bị bộ điều khiển màn hình cảm ứng Carbolite Gero CC-T1

Màn hình cảm ứng màu CC-T1 cho lò nung TSR 3 vùng đốt

TÙY CHỌN

  • Bảo vệ quá nhiệt (được khuyến cáo sử dụng để bảo vệ an toàn cho người dùng và đặc biệt phù hợp khi không có người giám sát);
  • Bộ điều khiển kỹ thuật số nâng cao, bộ lập trình đa phân đoạn và bộ ghi dữ liệu kết nối máy tính.
  • Bộ kết nối và điều khiển lưu lượng khí (tự động hoặc thủ công) bao gồm khí trơ, khí không phản ứng khác (tối đa 3 khí).
  • Ống nung bằng kim loại
  • Bộ nạp liệu bằng trục vít

MỘT SỐ TÙY CHỌN NÂNG CAO KHÁC

  • Gia công vòng xoắn ốc kim loại vào lòng ống nung để kiểm soát chuyển động của vật liệu nung đi qua ống nung.
  • Máy nạp liệu gõ và khuấy
  • Gia công thanh cào hoặc dây cào phía trong ống nung
  • Phễu thu mẫu có chức năng làm mát/giải nhiệt bằng nước
  • Van xả mẫu tự động
  • Bộ điều khiển phun hơi nước (Steam) – bao gồm bộ bộ bay hơi/bộ trộn được điều khiển kỹ thuật số cùng với bộ điều khiển lưu lượng khí mang (N2) và lưu lượng nước.

LÒ NUNG HÓA RẮN SINH KHỐI (Torrefaction)

Hóa rắn sinh khối (biomass) là một quá trình nhiệt hóa (thường ở 200-300 oC) được thực hiện trong điều kiện không có oxy để gây ra sự phân hủy một phần sinh khối. Nước và các chất dễ bay hơi được giải phóng khỏi sinh khối để lại một vật liệu khô, rắn được gọi là than sinh học (bio-coal). Đối với một số ứng dụng, than sinh học có thể được sử dụng để thay thế nhiên liệu hóa thạch truyền thống, nhờ đó giúp giảm lượng khí thải CO2. Verder Scientific, có thể cung cấp toàn diện thiết bị để nghiên cứu sản xuất than sinh học bao gồm máy nghiền cắt SM 300 (RETSCH), lò ống quay TSR (CARBOLITE). Vui lòng tham khảo thêm video tại đây.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

TSR1 11/125/1000 TSR3 11/125/1000
Nhiệt độ tối đa (°C) 1150 1150
Nhiệt độ hoạt động liên tục tối đa (°C) 1050 1050
Đường kính ngoài tối đa của ống nung (mm) 125 125
Số vùng gia nhiệt 1 3
Chiều dài vùng gia nhiệt (mm) 1000 1000
Chiều dài ống nung (mm) 2000 2000
Quy cách ngoài của lò H x W x D (mm) 1830 x 3150 x 700 1830 x 3150 x 700
Công suất tối đa (W) 3810 3810

GIẢI THÍCH TÊN MODEL

  • TSR1 11/125/1000: Số vùng được làm nóng: 1 vùng hoặc 3 vùng
  • TSR1 11/125/1000 Nhiệt độ tối đa: 1150 °C
  • TSR1 11/125/1000 Đường kính vùng gia nhiệt 125 mm
  • TSR1 11/125/1000 Chiều dài vùng gia nhiệt 1000 mm

Xin lưu ý:

  • Nhiệt độ hoạt động liên tục tối đa của lò là 1050 ° C
  • Dòng lò nung TSO được tích hợp cảm biến nhiệt độ type N

 

Thông tin bổ sung

Thương hiệu

Carbolite-gero

Xin vui lòng tải Catalogue sản phẩm tại đây

https://www.carbolite-gero.com